Tổng 3 loại hạt trong ng.tử X là 54. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 14. Tính số hạt mỗi loại?
1)Trong 1 ng.tử, tổng số hạt mang điện là 26, khối lượng hạt nhân là 27 đvC. Tính số p, n, và A của ng.tử đó?
2) Tổng số hạt n, p, e trong 2 ng.tử kim loại A và B là 177. Trong số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của ng.tử B nhiều hơn của ng.tử A là 8. Xác định 2 kim loại A và B?
3) Có 2 ng.tố X, Y mà số pX > pY 8 hạt. Mặt khác trong X có S=54 S mđ lớn hơn S kmđ 1,7 lần. Hãy gọi tên X, Y
Bài 1 :
Theo bài ra : p+e=26 <=>2p=26 <=> p=13 = e (hạt)
mhạt nhân = p + n =27 => n = 14 (hạt)
A = n+p = 27 (đvC)
bài 2 :
Theo bài ra : 2pA + nA + 2pB + nB = 177
2pA - nA + 2pB - nB = 47
2pB - 2pA = 8
=> pA = 26 , pB = 30
=> A là Fe , B là Zn
Bài 3: Tổng số hạt trong nguyên tử X là 34 hạt. Trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Tìm số hạt mỗi loại.
1: Theo đề ta có: p + e + n = 34
Mà: p = e
⇒ 2p + n = 34 (1)
Lại có: 2p - n = 1 (2)
Lấy (1) + (2) ta được: 4p = 35
⇒ p = 35 : 4 = 35/4
Mà: p = e
⇒ e = 35/4
2p - n = 1
⇒ 2.35/4 - n = 1
⇒ 35/2 - n = 1
⇒ n = 35/2 - 1 = 33/2
Trong nguyên tử X tổng các loại hạt là 34.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 . Tìm số hạt mỗi loại .
số hạt ko mang điện (neutron) là:
(34 - 10) : 2 = 12 (hạt)
số hạt mang điện là:
34 - 12 = 22 (hạt)
số proton là:
22 : 2 = 11 (hạt)
số electron là: 11 hạt (do số electron = số proton)
có 16 hạt
➜p + n + e = 2p + n = 34 va p = e
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là :10
➜p + n - e = 2p - n =10
➜/hept [ p = e =11
n = 12
Gọi số proton , notron, electron là P,N,E
\(⇒\) \(\begin{cases} P=E\\ P+N+E=34 \end{cases} ⇔ 2P+N=34(1) \)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mag điện : \( 2P-N=10 (2)\)
Lấy \((1)+(2) ⇒ 2P+N+2P-N=10+34 = 44\)
Thay \(P \) vào \((1) 2P+N=34 \) ta đc :
\(2P+N=34 ⇒ 2 . 11 + N = 34\)
\(⇔ 22+N=34\)
\(⇔ N=34-22\)
\(⇒ N = 12 ; P=E=11\)
Vậy \(\begin{cases} P=11\\E=11\\N=12 \end{cases}\)
a, ng tử x có tổng số hạt là 116 trong đó hạt mang điện nhiều hơn ko mang điện là 24 . tính số hạt mỗi loại
b, ng tử x có tổng số hạt là 95 . Số hạt ko mang điện = 0,5833 hạt mang điện . Tính số hạt mỗi loại
Câu 1 :
Ta có :
2p + n = 116
2p - n = 24
=> p = 35
n = 46
Câu 2 :
Ta có :
2p + n = 95
0.5833*2p = n
=> p = 30
n = 35
a,Theo bài ra
2p+n=116
2p-n=24
=> n=46 , p=e=35
b,2p+n=95
n/2p=0,5833
=> p=30=e , n=35
trong nguyên tử a có tổng số hạt là 46 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Hãy tìm số hạt mỗi loại
Có 16 hạt
\(\rightarrow p+n+e=2p+n=46\) và \(p=e\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
\(\rightarrow p+e-n=2p-n=14\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}p=e=15\\n=16\end{cases}}\)
Có 16 hạt
\(\Rightarrow p+n+e=2p+n=46\)và\(p=e\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
\(\Rightarrow p+e-n=2p-n=14\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}p=e=15\\n=16\end{cases}}\)
Bài 8: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 12. Tính số proton mỗi loại.
p: hạt proton=electron
n: hạt notron
Hạt mang điện của B nhiều hơn A:
Từ 3 phương trình trên:
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36 hạt. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt. Tính mỗi loại hạt của X và cho biết X là nguyên tử gì ?
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `36`
`=> p + n + e = 36`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 36`
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12` hạt
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 36`
`=> 2p + 2p - 12 = 36`
`=> 4p = 36 + 12`
`=> 4p = 48`
`=> p = 48 \div 4`
`=> p = 12`
`=> p = e = 12`
Số hạt n có trong nguyên tử X là:
`2*12 - 12 = 12`
Vậy, số hạt `p, n, e` có trong nguyên tử là `12`
`=>` Nguyên tử X là nguyên tố Magnesium (Mg).
Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. Tính số proton mỗi loại.
Ta có :
$2p_A + n_A + 2p_B + n_B = 177$
$(2p_A + 2p_B) - (n_A + n_B) = 47$
Suy ra: $2p_A + 2p_B = 112(1)$
Mà: $2p_B - 2p_A = 8(2)$
Từ (1)(2) suy ra $p_A = 26 ; p_B = 30$
Ng.tử X có tổng các loại hạt = 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16.
a) số e, n, p ?
b) Khối lượng của X?
Mn làm giúp em vs ạ. Sẵn tiện cho em hỏi là hạt mang điện và hạt ko mang điện là hạt nào ạ?
a) Theo đề ta có: e + n + p = 52 (1)
Và: e + p - n = 16 (2)
Lấy (1) + (2) ta được 2e + 2p = 68
Hay: 2. (e + p) = 68
=> e + p = 68 : 2 = 34
Mà e = p
=> e = p = 34 : 2 = 17
e + n + p = 52
=> n = 52 - e - p = 52 - 17 - 17 = 18
b) Khối lượng của nguyên tử X là:
\(NTK_X=p+n=17+18=35\left(đvC\right)\)
Vậy:..........
P/s: Ko chắc ạ!
Hạt mang điện gồm
+ Hạt proton (p) mang điện tích dương
+ Hạt electron (e) mang điện tích âm
Hạt không mang điện là hạt nơtron mang (n)
a) Theo bài ra ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p+e-n=16\end{matrix}\right.\)⇔\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\2p-n=16\end{matrix}\right.\)
=> p = e = 17
n = 18
b) Khối lượng của X
MX = p + n = 17 + 18 = 35